Mã số thuế (MST) doanh nghiệp là gì? Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có mã số thuế không? Cách tra cứu MST doanh nghiệp như thế nào? Tất cả sẽ được CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TƯ VẤN DỊCH VỤ VÀ ĐẠI LÝ THUẾ HOÀNG LONG giải đáp trong bài viết này.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
- Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế có hiệu lực từ ngày 17/01/2021.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP
Mã số thuế doanh nghiệp (Tax code) là gì? Mã số thuế doanh nghiệp hay mã số doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số được Cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập.
Mỗi công ty, doanh nghiệp được cấp 1 mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động và không được dùng để cấp lại cho cá nhân, tổ chức khác. Chỉ khi doanh nghiệp giải thể (chấm dứt hoạt động) thì mã số thuế của doanh nghiệp mới chấm dứt hiệu lực.
Mã số thuế của doanh nghiệp được sử dụng nhất quán trong mọi giao dịch của doanh nghiệp như: ký kết hợp đồng với khách hàng, đối tác, người lao động, làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, hải quan, ngân hàng, Sở Kế hoạch và Đầu tư… Việc này giúp Cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng quản lý và trao đổi thông tin với doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
MÃ SỐ THUẾ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện
Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và cũng được cấp mã số thuế riêng sau khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Mã số thuế đơn vị phụ thuộc hay mã số thuế chi nhánh/địa điểm kinh doanh là một dãy số gồm 13 chữ số và dùng dấu gạch ngang (-) để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.
Trong đó:
- 10 số đầu chính là mã số thuế của doanh nghiệp.
- 3 số cuối (N1N2N3)) là các số thứ tự từ 001 đến 999.
Doanh nghiệp có thể tra cứu mã số thuế của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trước ngày 01/11/2015 và chưa đăng ký mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp cần liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
Mã số thuế địa điểm kinh doanh
Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở chính của công ty mẹ hoặc chi nhánh chủ quản không có mã số thuế riêng (13 số) mà chỉ có mã số địa điểm kinh doanh (5 số).
Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc chi nhánh, doanh nghiệp phải soạn và gửi hồ sơ tới Cơ quan thuế quản lý nơi đặt địa điểm kinh doanh để được cấp mã số thuế địa điểm kinh doanh. Mã số thuế của địa điểm kinh doanh sau khi được cấp cũng bao gồm 13 số giống như mã số thuế của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
TRA CỨU MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Có 2 cách để doanh nghiệp có thể tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh:
- Cách 1: Tra cứu mã số thuế theo tên doanh nghiệp trên website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách 2: Tra cứu mã số thuế theo tên doanh nghiệp trên website của Tổng cục thuế theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/. Để tra cứu mã số thuế (13 số) của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nhập mã số thuế công ty và mã xác nhận vào là có thể tra cứu được.
Trên đây là những chia sẻ về mã số thuế của doanh nghiệp và cách tra cứu mã số thuế. Doanh nghiệp cần tư vấn thêm thông tin về thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp hay thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp có thể liên hệ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TƯ VẤN DỊCH VỤ VÀ ĐẠI LÝ THUẾ HOÀNG LONG, Số 353, đường Phan Đình Phùng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
************
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP
1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?
Mã số thuế doanh nghiệp (Tax code) là gì? Mã số thuế doanh nghiệp hay mã số doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 chữ số được Cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập.
2. Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, công ty ở đâu?
Doanh nghiệp có thể tra cứu theo tên doanh nghiệp trên website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc trên website của Tổng cục thuế theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/.
3. Văn phòng đại diện có mã số thuế không?
Có. Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp sẽ được cơ quan thuế cấp cho mã số thuế của văn phòng đại diện và được ghi trên giấy phép hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
4. Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không?
Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh không có mã số thuế (13 số) nhưng địa điểm kinh doanh khác tỉnh thì có. Doanh nghiệp phải soạn và gửi hồ sơ tới Cơ quan thuế quản lý nơi đặt địa điểm kinh doanh để được cấp mã số thuế địa điểm kinh doanh.
5. Cơ quan nào cấp mã số thuế doanh nghiệp?
Cơ quan quản lý thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
***********
Mã số thuế các tỉnh
Mã số thuế các tỉnh sẽ được quy định theo chuẩn chung của Tổng Cục Thuế, dựa vào 2 chữ số đầu tiên trong dãy gồm 10 chữ số, các bạn có thể biết được công ty đang giao dịch, tra cứu trực thuộc cơ quan thuế tỉnh/thành phố nào. Sau đây, Song Kim xin gởi đến các bạn bảng tổng hợp mã số thuế các tỉnh, cụ thể như sau:
Tỉnh, thành phố | MÃ SỐ THUẾ | Tỉnh, thành phố | MÃ SỐ THUẾ |
Hà Nội | 01 | Bình Thuận | 34 |
Hải Phòng | 02 | Vũng Tàu | 35 |
Hồ Chí Minh | 03 | Đồng Nai | 36 |
Đà Nẵng | 04 | Bình Dương | 37 |
Nam Định | 06 | Bình Phước | 38 |
Hà Nam | 07 | Tây Ninh | 39 |
Hải Dương | 08 | Quảng Nam | 40 |
Hưng Yên | 09 | Bình Định | 41 |
Thái Bình | 10 | Khánh Hoà | 42 |
Long An | 11 | Quảng Ngãi | 43 |
Tiền Giang | 12 | Phú Yên | 44 |
Bến Tre | 13 | Ninh Thuận | 45 |
Đồng Tháp | 14 | Thái Nguyên | 46 |
Vĩnh Long | 15 | Bắc Kạn | 47 |
An Giang | 16 | Cao Bằng | 48 |
Kiên Giang | 17 | Lạng Sơn | 49 |
Cần Thơ | 18 | Tuyên Quang | 50 |
Bạc Liêu | 19 | Hà Giang | 51 |
Cà Mau | 20 | Yên Bái | 52 |
Trà Vinh | 21 | Lào Cai | 53 |
Sóc Trăng | 22 | Hoà Bình | 54 |
Bắc Ninh | 23 | Sơn La | 55 |
Bắc Giang | 24 | Điện Biên | 56 |
Vĩnh Phúc | 25 | Quảng Ninh | 57 |
Phú Thọ | 26 | Lâm Đồng | 58 |
Ninh Bình | 27 | Gia Lai | 59 |
Thanh Hóa | 28 | Đắk Lắk | 60 |
Nghệ An | 29 | Kon Tum | 61 |
Hà Tĩnh | 30 | Lai Châu | 62 |
Quảng Bình | 31 | Hậu Giang | 63 |
Quảng Trị | 32 | Đắk Nông | 64 |
Thừa Thiên – Huế | 33 |